Full width home advertisement

Travel the world

Climb the mountains

Post Page Advertisement [Top]

Tự Học Tiếng Hoa Qua Giáo Trình 301 Câu Đàm Thoại - Bài 5

Tự Học Tiếng Hoa Qua Giáo Trình 301 Câu Đàm Thoại - Bài 5

 


相识

xiāng shí

LÀM QUEN (2)


Bài 5

我介绍一下儿

Tôi xin được giới thiệu

I. MẪU CÂU

19    他是谁?                     Anh ấy/ Ông ấy là ai?

          Tā shì shuí/shéi?

20    我介绍一下儿。            Tôi xin được giới thiệu…

             Wǒ jièshào yíxiàr.

21    你去哪儿?                   Bạn đi đâu thế?

             Nǐ qù nǎr?

22    张老师在家吗?             Thầy Trương có ở nhà không?

             Zhāng lǎoshī zài jiā ma?

23    我是张老师的学生。      Tôi là học trò của thầy Trương.

            Wǒ shì Zhāng lǎoshī de xuésheng.

24    请进!                         Mời vào!

            Qǐng jìn!



II. ĐÀM THOẠI

玛丽:   王兰,他是谁?

Mǎlì:            Wáng Lán, tā shì shuí/shéi?

王兰   玛丽,我介绍一下儿,这是我哥哥。

Wáng Lán:  Mǎlì,       wǒ jièshào yíxiàr,      zhè shì wǒ gēge.

王林   我叫王林。认识你,很高兴。

Wáng Lín:   Wǒ jiào Wáng Lín. Rènshi nǐ, hěn gāoxìng.

玛丽   认识你,我也很高兴。

Mǎlì:            Rènshi nǐ, wǒ yě hěn gāoxìng.

王兰   你去哪儿?

Wáng Lán:  Nǐ qù nǎr?

玛丽   我去北京大学。你们去哪儿。

Mǎlì:            Wǒ qù Běijīng Dàxué. Nǐmen qù nǎr.

王林   我们去商店。

Wáng Lín:   Wǒmen qù shāngdiàn.

玛丽   再见!

Mǎlì:            Zàijiàn!

王兰、王林再见!

Wáng Lán, Wáng Lín:   Zàijiàn!

ùùù

和子   张老师在家吗?

Hézǐ:            Zhāng lǎoshī zài jiā ma?

小英   在。您是 ____

Xiǎoyīng:    Zài.     Nín shì……

和子   我是张老师的学生,我姓山下,我叫和子。

Hézǐ:            Wǒ shì Zhāng lǎoshī de xuéshēng, wǒ xìng Shānxià,  wǒ jiào Hézǐ.

              你是 ____

                     Nǐ shì……

小英   我叫小英。张老师是我爸爸。请进!

Xiǎoyīng:    Wǒ jiào Xiǎoyīng. Zhāng lǎoshī shì wǒ bàba. Qǐng jìn!

和子   谢谢!

Hézǐ:            Xièxie!

Chú thích:

j 我介绍一下儿“Tôi xin được giới thiệu?”

Đây là câu thường dùng khi giới thiệu với người khác.一下儿biểu thị một động tác diễn ra nhanh chóng, hay có ý nhẹ nhàng tùy tiện. Câu trên biểu thị ý nghĩa thứ hai.

k您是 ____”“Ông/Anh là …”

Có ý nghĩa “ông/anh là ai?” Sau您是 ____”người được hỏi sẽ tiếp lời để nói rõ tên họ và thân thế của mình. Câu này dùng để hỏi khi ta chưa biết người đối diện là ai.

Chú ý: 你是谁?”là cách hỏi không được lịch sự. Do đó, đối với người chưa quen, ta không trực diện dùng câu trên, mà dùng câu 您是 ____”.

III. THAY THẾ VÀ MỞ RỘNG

1.     我介绍一下儿。          你来/ 我看 / 你听 / 我休息

2.                         你去哪儿?

         我去北京大学          商店 / 宿舍 / 教室 / 市场

3.                         张老师在家吗?             你爸爸 / 你妈妈 / 你妹妹

ùùù

1. A: 你去商店吗?

 qù shāngdiàn ma?

B: 我不去商店,我回家。

Wǒ bú qù shāngdiàn,  wǒ huí jiā.

 

2. A: 大卫在宿舍吗?

          Dàwèi zài sùshè ma?

B: 不在,他在三零一教室。

          Bú zài, tā zài sānlíngyāo jiàoshì.


IV. TỪ MỚI

shuí/shéi

thùy

ai

介绍

jièshào

giới thiệu

giới thiệu

一下儿

yí xiàr

nhất hạ nhi

một chút, một lát

khứ

đi

哪儿

nǎr

ná nhi

đâu, chỗ nào

zài

tại

ở, tại, đang

jiā

gia

nhà

de

đích

(trợ từ kết cấu)

qǐng

thỉnh

mời, xin, nhờ

jìn

tiến

vào

商店

shāngdiàn

thương điếm

tiệm, cửa hàng

kàn

khán

xem, nhìn, thăm

tīng

thính

nghe

休息

xiūxi

hưu tức

nghỉ ngơi

宿舍

sùshè

túc xá

ký túc xá

教室

jiàoshì

giáo thất

phòng học, lớp học

农贸市场

nóngmào shìchǎng

nông mậu thị trường

chợ nông sản

市场

shìchǎng

thị trường

chợ

huí

hồi

về, quay lại

Danh từ riêng:

王林

Wáng Lín

Vương Lâm

北京大学

Běijīng Dàxué

Đại học Bắc Kinh

山下和子

Shānxià Hézǐ

Yamashita Kazuko

小英

Xiǎoyīng

Tiểu Anh

 

V. NGỮ PHÁP

       1. Câu vị ngữ động từ:

Câu có thành phần chủ yếu của vị ngữ là động từ được gọi là câu vị ngữ động từ. Nếu động từ có tân ngữ thì tân ngữ thường đứng sau động từ. Ví dụ:

(1) 他来。              (2) 张老师在家吗?           (3) 我去北京大学。

       2. Định ngữ chỉ quan hệ sở hữu:

- Khi đại từ hay danh từ làm định ngữ chỉ quan hệ sở hữu thì sau đại từ, danh từ này phải thêm trợ từ kết cấu. Ví dụ:他的书张老师的学生王兰的哥哥.

- Khi đại từ nhân xưng làm định ngữ cho một danh từ chỉ người thân thuộc, hay một tập thể, đơn vị thì có thể lược bỏ trợ từ “. Ví dụ: “我哥哥你姐姐我们学校.

       3. Câu động từ

Câu có động từ cùng với những từ hoặc cụm từ đứng sau nó hợp thành vị ngữ của câu, được gọi là câu động từ ”. Dạng phủ định của nó là thêm vào trước ”. Ví dụ:

(1) 他是大夫          (2) 大卫是她哥哥             (3) 我不是学生,是老师

VI. BÀI TẬP

       1. Đọc thuộc và đặt câu với các từ ngữ sau:

叫什么 / 认识谁 / 在哪儿 / 去商店 / 妈妈的朋友 / 王兰的哥哥

       2. Dùng từ trong ngoặc hoàn thành đối thoại:

(1) A: 王兰在哪儿?

      B: ____________(教室)

      A: _____________? (回宿舍)

      B: 回。

(2) A: 你认识王林的妹妹吗?

      B: _______________。你呢?

      A: 我认识。

      B: _______________? (名字)

      A: 她叫王兰。

(3) A: _______________? (商店)

      B: 去。

      A: 这个商店好吗?

      B: _______________()

       3. Dùng đại từ nghi vấn thay cho các từ gạch dưới để tạo thành câu nghi vấn:

(1) 他是的老师。                                             (4) 她姓

(2) 她叫京京                                                     (5) 她认识王林

(3) 王老师去教室                                             (6) 玛丽在宿舍

       4. Nghe và kể lại:

我介绍一下儿,我叫玛丽,我是美国留学生。那是大卫,他是我的朋友,他也是留学生,他是法国人。刘京、王兰是我们的朋友,认识他们我们很高兴。

       5. Bài tập ngữ âm:

(1) Phân biệt phụ âm đầu:

     zhīdào                (知道)                                  chídào                 (迟到)

     běnzi                   (本子)                                  pénzi                   (盆子)

     zìjǐ                       (自己)                                  cíqì                      (瓷器)

     niǎolóng             (鸟笼)                                  lǎonóng              (老农)

     chī lí                   (吃梨)                                                        (骑驴)

     jiāotì                   (交替)                                  jiāo dì                 (浇地)

(2) Phân biệt dấu giọng:

     núlì                     (奴隶)                                  nǔlì                      (努力)

     chīlì                    (吃力)                                  chī lí                    (吃梨)

     jiù rén                 (救人)                                  jiǔ rén                 (九人)

     měijīn                 (美金)                                  méijìn                 (没劲)

     zhuāng chē        (装车)                                  zhuàng chē         (撞车)

     wán le                 (完了)                                  wǎn le                 (晚了)

(3) Đọc các từ sau: Thanh 1 + thanh 2:

     bā lóu                 (八楼)                                  gōngrén              (工人)

     jīnnián                (今年)                                  tī qíu                   (踢球)

     huānyíng            (欢迎)                                  shēngcí               (生词)

     dāngrán              (当然)                                  fēicháng             (非常)

     gōngyuán           (公园)                                  jiātíng                 (家庭)

VII. DỊCH CÂU

1.      Bà ấy là ai?

_____________________________________________________________

2.      Chị gái bạn có ở nhà không?

_____________________________________________________________

3.      Chúng tôi không về ký túc xá, chúng tôi đến cửa hàng.

_____________________________________________________________

4.      Tôi biết bạn của Mary, anh ấy tên David. Anh ấy là lưu học sinh.

_____________________________________________________________

5.      Tôi tên Vương Anh, ba mẹ tôi đều là giáo viên.

_____________________________________________________________

6.      Tôi về ký túc xá nghỉ ngơi một chút.

_____________________________________________________________

7.      Thầy Vương là ba của Vương Lan.

_____________________________________________________________

8.      Tôi xin được giới thiệu, đây là bạn tôi, anh ấy tên là Lưu Kinh.

_____________________________________________________________

9.      Người kia tên là gì? Anh ta đi đâu vậy?

_____________________________________________________________

10.  Họ đều là bạn của ba mẹ tôi.

_____________________________________________________________

VII. DỊCH ĐOẢN VĂN

       Chào các bạn! Tôi xin được giới thiệu. Tôi tên David. Đây là em gái tôi. Cô ấy tên Mary. Chúng tôi đều là lưu học sinh. Tôi là học trò của thầy Trương. Cô ấy là học trò của cô Lý. Các bạn biết thầy Trương, cô Lý không? Hôm nay chúng tôi không đến lớp học. Tôi đến cửa hàng. Em gái tôi về ký túc xá nghỉ ngơi một chút.

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Bottom Ad [Post Page]