相识 xiāng shí LÀM QUEN (2) |
Bài 5
我介绍一下儿
Tôi xin được giới thiệu
I. MẪU CÂU
19 他是谁? Anh ấy/
Ông ấy là ai?
Tā shì shuí/shéi?
20 我介绍一下儿。 Tôi xin
được giới thiệu…
Wǒ jièshào yíxiàr.
21 你去哪儿? Bạn đi
đâu thế?
Nǐ qù nǎr?
22 张老师在家吗? Thầy
Trương có ở nhà không?
Zhāng lǎoshī zài jiā ma?
23 我是张老师的学生。 Tôi là học
trò của thầy Trương.
Wǒ shì Zhāng lǎoshī de xuésheng.
24 请进! Mời vào!
Qǐng jìn!
II. ĐÀM THOẠI
玛丽: 王兰,他是谁?
Mǎlì: Wáng Lán, tā shì shuí/shéi?
王兰: 玛丽,我介绍一下儿,这是我哥哥。
Wáng Lán: Mǎlì, wǒ jièshào yíxiàr, zhè shì wǒ gēge.
王林: 我叫王林。认识你,很高兴。
Wáng Lín: Wǒ jiào Wáng Lín. Rènshi
nǐ, hěn gāoxìng.
玛丽: 认识你,我也很高兴。
Mǎlì: Rènshi nǐ, wǒ yě hěn
gāoxìng.
王兰: 你去哪儿?
Wáng Lán: Nǐ qù nǎr?
玛丽: 我去北京大学。你们去哪儿。
Mǎlì: Wǒ qù Běijīng Dàxué.
Nǐmen qù nǎr.
王林: 我们去商店。
Wáng Lín: Wǒmen qù shāngdiàn.
玛丽: 再见!
Mǎlì: Zàijiàn!
王兰、王林:再见!
Wáng Lán, Wáng Lín: Zàijiàn!
ùùù
和子: 张老师在家吗?
Hézǐ: Zhāng lǎoshī zài jiā ma?
小英: 在。您是 ____
Xiǎoyīng: Zài. Nín shì……
和子: 我是张老师的学生,我姓山下,我叫和子。
Hézǐ: Wǒ shì Zhāng lǎoshī
de xuéshēng, wǒ xìng Shānxià, wǒ jiào Hézǐ.
你是 ____
Nǐ shì……
小英: 我叫小英。张老师是我爸爸。请进!
Xiǎoyīng: Wǒ jiào Xiǎoyīng.
Zhāng lǎoshī shì wǒ bàba. Qǐng jìn!
和子: 谢谢!
Hézǐ: Xièxie!
j “我介绍一下儿”“Tôi xin được giới thiệu?”
Đây là câu thường dùng khi giới thiệu với người khác.“一下儿”biểu thị một động tác diễn ra
nhanh chóng, hay có ý nhẹ nhàng tùy tiện. Câu trên biểu thị ý nghĩa thứ hai.
k “您是 ____”“Ông/Anh là …”
Có ý nghĩa “ông/anh là ai?” Sau“您是 ____”người được hỏi sẽ tiếp lời để nói rõ tên họ và thân thế của mình.
Câu này dùng để hỏi khi ta chưa biết người đối diện là ai.
Chú ý: “你是谁?”là cách hỏi không được lịch sự. Do đó, đối với người chưa quen,
ta không trực diện dùng câu trên, mà dùng câu “您是 ____”.
III. THAY THẾ VÀ MỞ RỘNG
1.
我介绍一下儿。 你来/ 我看 / 你听 / 我休息
2. 你去哪儿?
我去北京大学。 商店 / 宿舍 / 教室
/ 市场
3. 张老师在家吗? 你爸爸 / 你妈妈 / 你妹妹
ùùù
1. A: 你去商店吗?
Nǐ qù shāngdiàn ma?
B: 我不去商店,我回家。
Wǒ bú qù shāngdiàn, wǒ huí jiā.
2. A: 大卫在宿舍吗?
Dàwèi zài sùshè ma?
B: 不在,他在三零一教室。
Bú
zài, tā zài sānlíngyāo jiàoshì.
IV. TỪ MỚI
谁 |
shuí/shéi |
thùy |
ai |
介绍 |
jièshào |
giới thiệu |
giới thiệu |
一下儿 |
yí xiàr |
nhất hạ nhi |
một chút, một lát |
去 |
qù |
khứ |
đi |
哪儿 |
nǎr |
ná nhi |
đâu, chỗ nào |
在 |
zài |
tại |
ở, tại, đang |
家 |
jiā |
gia |
nhà |
的 |
de |
đích |
(trợ từ kết cấu) |
请 |
qǐng |
thỉnh |
mời, xin, nhờ |
进 |
jìn |
tiến |
vào |
商店 |
shāngdiàn |
thương điếm |
tiệm, cửa hàng |
看 |
kàn |
khán |
xem, nhìn, thăm |
听 |
tīng |
thính |
nghe |
休息 |
xiūxi |
hưu tức |
nghỉ ngơi |
宿舍 |
sùshè |
túc xá |
ký túc xá |
教室 |
jiàoshì |
giáo thất |
phòng học, lớp học |
农贸市场 |
nóngmào shìchǎng |
nông mậu thị trường |
chợ nông sản |
市场 |
shìchǎng |
thị trường |
chợ |
回 |
huí |
hồi |
về, quay lại |
Danh từ riêng:
王林 |
Wáng Lín |
Vương Lâm |
北京大学 |
Běijīng Dàxué |
Đại học Bắc Kinh |
山下和子 |
Shānxià Hézǐ |
Yamashita Kazuko |
小英 |
Xiǎoyīng |
Tiểu Anh |
V. NGỮ PHÁP
1. Câu vị ngữ động
từ:
Câu có thành phần chủ yếu
của vị ngữ là động từ được gọi là câu vị ngữ động từ. Nếu động từ có tân ngữ
thì tân ngữ thường đứng sau động từ. Ví dụ:
(1) 他来。 (2) 张老师在家吗?
(3) 我去北京大学。
2. Định ngữ chỉ
quan hệ sở hữu:
- Khi đại từ hay danh từ làm định ngữ chỉ quan hệ sở hữu thì
sau đại từ, danh từ này phải thêm trợ từ kết cấu“的”. Ví dụ:“他的书”“张老师的学生”“王兰的哥哥”.
- Khi đại từ nhân xưng làm định
ngữ cho một danh từ chỉ người thân thuộc, hay một tập thể, đơn vị thì có thể lược
bỏ trợ từ “的”. Ví dụ: “我哥哥”“你姐姐”“我们学校”.
3. Câu động từ “是”
Câu có động từ “是” cùng với những từ hoặc cụm từ
đứng sau nó hợp thành vị ngữ của câu, được gọi là câu động từ “是”. Dạng phủ định của nó là thêm “不” vào trước “是”. Ví dụ:
(1) 他是大夫 (2)
大卫是她哥哥 (3)
我不是学生,是老师
VI. BÀI TẬP
1. Đọc thuộc và đặt câu với các từ ngữ
sau:
叫什么 / 认识谁 / 在哪儿 / 去商店 / 妈妈的朋友 / 王兰的哥哥
2. Dùng từ trong ngoặc hoàn thành đối thoại:
(1) A: 王兰在哪儿?
B: ____________。(教室)
A: _____________? (回宿舍)
B: 回。
(2) A: 你认识王林的妹妹吗?
B: _______________。你呢?
A: 我认识。
B: _______________?
(名字)
A: 她叫王兰。
(3) A: _______________?
(商店)
B: 去。
A: 这个商店好吗?
B: _______________。(好)
3. Dùng đại từ
nghi vấn thay cho các từ gạch dưới để tạo thành câu nghi vấn:
(1) 他是我的老师。 (4)
她姓王。
(2) 她叫京京。 (5)
她认识王林。
(3) 王老师去教室。 (6)
玛丽在宿舍。
4. Nghe và kể lại:
我介绍一下儿,我叫玛丽,我是美国留学生。那是大卫,他是我的朋友,他也是留学生,他是法国人。刘京、王兰是我们的朋友,认识他们我们很高兴。
5. Bài tập ngữ âm:
(1) Phân biệt phụ
âm đầu:
zhīdào (知道) chídào (迟到)
běnzi (本子) pénzi (盆子)
zìjǐ (自己) cíqì (瓷器)
niǎolóng (鸟笼) lǎonóng (老农)
chī lí (吃梨) qílǘ (骑驴)
jiāotì (交替) jiāo
dì (浇地)
(2) Phân biệt dấu
giọng:
núlì (奴隶) nǔlì (努力)
chīlì (吃力) chī
lí (吃梨)
jiù rén (救人) jiǔ
rén (九人)
měijīn (美金) méijìn (没劲)
zhuāng chē (装车) zhuàng
chē (撞车)
wán le (完了) wǎn
le (晚了)
(3) Đọc các từ sau:
Thanh 1 + thanh 2:
bā lóu (八楼) gōngrén (工人)
jīnnián (今年) tī
qíu (踢球)
huānyíng (欢迎) shēngcí (生词)
dāngrán (当然) fēicháng (非常)
gōngyuán (公园) jiātíng (家庭)
VII. DỊCH CÂU
1.
Bà ấy là ai?
_____________________________________________________________
2.
Chị gái bạn có ở nhà
không?
_____________________________________________________________
3.
Chúng tôi không về ký
túc xá, chúng tôi đến cửa hàng.
_____________________________________________________________
4.
Tôi biết bạn của Mary,
anh ấy tên David. Anh ấy là lưu học sinh.
_____________________________________________________________
5.
Tôi tên Vương Anh, ba mẹ tôi đều là giáo viên.
_____________________________________________________________
6.
Tôi về ký túc xá nghỉ ngơi một chút.
_____________________________________________________________
7.
Thầy Vương là ba của Vương Lan.
_____________________________________________________________
8.
Tôi xin được giới thiệu, đây là bạn tôi, anh ấy tên là Lưu
Kinh.
_____________________________________________________________
9.
Người kia tên là gì? Anh ta đi đâu vậy?
_____________________________________________________________
10.
Họ đều là bạn của ba mẹ
tôi.
_____________________________________________________________
VII. DỊCH ĐOẢN
VĂN
Chào các bạn! Tôi xin được giới thiệu. Tôi
tên David. Đây là em gái tôi. Cô ấy tên Mary. Chúng tôi đều là lưu học sinh.
Tôi là học trò của thầy Trương. Cô ấy là học trò của cô Lý. Các bạn biết thầy
Trương, cô Lý không? Hôm nay chúng tôi không đến lớp học. Tôi đến cửa hàng. Em
gái tôi về ký túc xá nghỉ ngơi một chút.
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét