ÔN TẬP I
I. ĐÀM THOẠI
林:你好!
A: 林大夫,您好!
林:你爸爸、妈妈身体好吗?
A: 他们身体都很好。谢谢!
林:他是______
A: 他是我朋友,叫马小民 (Mǎ Xiǎomín: Mã Tiểu Dân)
[对马小民说] (nói với Mã Tiểu dân)
林大夫是我爸爸的朋友。
马:林大夫,您好! 认识您很高兴。
林:认识你,我也很高兴。你们去哪儿?
马:我回家。
A: 我去他家。您呢?
林:我去商店。再见!
A、马:再见!
ùùù
高(gāo):马小民在家吗?
B: 在。您贵姓?
高: 我姓高,我是马小民的老师。
B: 高老师,请进!
高: 您是_____
B: 我是马小民的姐姐,我叫马小清。
(Mǎ
Xiǎoqīng:Mã Tiểu Thanh)
II. NGỮ PHÁP
Vị trí của "也"
và "都"
j Phó từ “也” và “都” phải đặt sau chủ ngữ và trước động từ, “也” phải đứng trước “都”. Ví dụ:
(1) 我也很好。 (2) 他们都很好。
(3) 我们都是学生,他们也都是学生。
k “都” thường dùng với ý bao gồm tất cả người, vật đứng trước
nó. Vì thế chỉ có thể nói “我们都认识他”, không nói “我都认识他”.
III. BÀI TẬP
1. Phân biệt âm, dấu giọng:
(1) Âm bật hơi và âm không bật
hơi:
b bǎo le (饱了) no rồi
p pǎo le (跑了) đi rồi, chạy rồi
d dà de (大的) cái lớn
t tā de (他的) của nó
g gāi zǒu
le (该走了) phải đi thôi
k kāizǒu le (开走了) lái đi rồi
j dì-jiǔ (第九) thứ 9
q dìqíu (地球 ) trái đất
(2) Phân biệt vài thanh mẫu và vần dễ nhầm lẫn:
j jiějie (姐姐) x xièxie (谢谢)
s sìshísì (四十四) sh shì yi shì (试一试)
üe dàxué (大学) ie dà xié (大鞋)
uan yī zhī
chuán (一只船) uang yì zhāng chuáng (一张床)
(3) Phân biệt các từ khác nghĩa do khác thanh:
yǒu (有có) yòu (又lại)
jǐ (几mấy) jì (寄gởi)
piāo (漂trôi) piào (票vé)
shí (十mười) shì (是là)
sī (丝tơ) sì (四bốn)
xǐ (洗rửa) xī (西tây)
2. Đọc liền các âm
tiết mang thanh ba:
wǒ
hǎo. nǐ
yǒu.
wǒ
hěn hǎo. nǐ
yǒu biǎo.
wǒ yě
hěn hǎo. nǐ
yě yǒu biǎo.
他叫大卫,他是法国人。他在北京语言文化大学(Běijīng Yǔyán Wénhuà Dàxué: Đại học Ngôn ngữ Văn hóa
Bắc Kinh)学习。
玛丽是美国人。她认识大卫。他们是同学(tóngxué: bạn học)。
刘京和(hé: và)王兰都是中国人。他们都认识玛丽和大卫。他们常(cháng: thường)去留学生宿舍看大卫和玛丽。
玛丽和大卫的老师姓张。张老师很忙,他身体不太好。张老师的爱人(àiren: vợ)是大夫,她身体很好,工作很忙。
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét